Giấy phép xây dựng dự án khu đô thị Đông Bình Dương

Giấy phép xây dựng dự án Đông Bình Dương

Dự án khu đô thị Đông Bình Dương là một điểm nhấn đầy tiềm năng trong bản đồ phát triển đô thị của tỉnh, với quy mô lên đến 126,7ha. Được quy hoạch thành khu đô thị loại 2, dự án hứa hẹn một môi trường sống lý tưởng, thúc đẩy sự phát triển bền vững cho cư dân. Với đầy đủ tiện ích như trung tâm thương mại, chợ, công viên và trường học. Khu đô thị Đông Bình Dương sở hữu vị trí chiến lược tại thành phố Dĩ An, đây chắc chắn là lựa chọn hàng đầu để an cư và phát triển kinh doanh.

Dù được kỳ vọng rất lớn, nhưng đến nay dự án mới được cấp giấy phép xây dựng. Hãy cùng Land Nam Việt điểm qua gpxd khu đô thị Đông Bình Dương

Ngày 05 tháng 02 năm 2024 Sở Xây Dựng Tỉnh Bình Dương vừa ký quyết định Số: 458/GPXD cho Công ty Đông Bình Dương thực xây dựng hạ tầng dự án.

Trích văn bản giấy phép Xây Dựng cơ sở hạ tầng dự án khu đô thị Đông Bình dương

UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG

SỞ XÂY DỰNG 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Bình Dương, ngày 05 tháng 02 năm 2024

GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

Số: 458 /GPXD

1. Cấp cho: Công ty TNHH Phát triển Đô thị Đông Bình Dương.

– Địa chỉ trụ sở chính: Khu phố Tân Phú 2, Tân Phước, phường Tân Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương.

2. Được phép xây dựng các công trình Hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư thương mại dịch vụ Đông Bình Dương thuộc Phân khu 1.

– Quy mô công trình: Diện tích 1.000.736m2/1.267.002m2.

– Loại công trình: Công trình hạ tầng kỹ thuật; Cấp II.

kỹ thuật.

– Tổng số hạng mục công trình trong phân kỳ 1: Gồm 14 hạng mục hạ tầng

+ Hạng mục số 1: San nền.

+ Hạng mục số 2: Giao thông. + Hạng mục số 3: Thoát nước mưa.

+ Hạng mục số 4: Thoát nước thải.

+ Hạng mục số 5: Cấp nước, phòng cháy chữa cháy.

+ Hạng mục số 6: Kiến trúc cảnh quan-cây xanh. + Hạng mục số 7: Cấp điện.

+ Hạng mục số 8: Chiếu sáng.

+ Hạng mục số 9: Thông tin liên lạc.

+ Hạng mục số 10: Hệ thống xử lý nước thải.

+ Hạng mục số 11: Kè suối, kênh rạch.

+ Hạng mục số 12: Cống hộp.

+ Hạng mục số 13: Cầu đường.

+ Hạng mục số 14: Cầu đi bộ.

– Do: Công ty TNHH Tư vấn – Thiết kế – Xây dựng Phú Gia Hòa, liên danh thiết kế trạm xử lý nước thải với Công ty TNHH Kỹ thuật Thương mại Đại Hưng lập.

– Đơn vị thẩm tra: Công ty TNHH Tư vấn Xây dựng Nam Chí và Công ty TNHH Công nghệ Môi trường Trần Nguyễn.

– Địa điểm xây dựng công trình: Phường Tân Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương.

Gồm các hạng mục hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết được duyệt; thể theo Phân kỳ 1 (100,07ha/126,7ha) gồm các nội dung như sau:

2.1. San nền:

Dựa theo địa hình tự nhiên và cao độ khống chế đường hiện hữu tiếp giáp là đường Nguyễn Thị Minh Khai để thiết kế cao độ phù hợp cho dự án, cao độ khống chế thấp nhất là 3,0m, cao độ cao nhất là 4,5m; độ dốc san nền trung bình từ 0,15% đến 0,2%.

Hướng dốc san nền để đảm bảo thu gom và tiêu thoát nước mưa trong khu vực dự án ra hệ thống kênh mương. Tận dụng địa hình tự nhiên là kênh rạch, chọn phương án thiết kế phân cấp mặt dốc cục bộ hướng về các tuyến kênh thuận lợi thiết kế thoát nước. Cao độ san nền thấp nhất là +3,0m. Cao độ san nền cao nhất là +4,5m.

2.2. Giao thông:

a. Giao thông đối ngoại: Giao thông đối ngoại chính là đường Nguyễn Thị

Minh Khai.

b. Giao thông đối nội: gồm các đường nội bộ như sau:

– Đường D7 lộ giới 30m, trong đó: mặt đường rộng 16m, vỉa hè 2 bên rộng 7m.

– Đường D32 lộ giới 21m, trong đó: mặt đường rộng 9m, vỉa hè 2 bên rộng 6m. Một đoạn đường D32 lộ giới 16m, trong đó: mặt đường rộng 9m, vỉa hè 1 bên rộng 6m, 1 bên rộng 1m.

– Đường D58 lộ giới 21m, trong đó: mặt đường rộng 9m, vỉa hè 2 bên rộng 6m. Một đoạn đường D58 lộ giới 16m, trong đó: mặt đường rộng 9m, vỉa hè 1 bên rộng 6m, 1 bên rộng 1m.

– Đường D42 lộ giới 11m, trong đó: mặt đường rộng 7m, vỉa hè 1 bên rộng 1m, 1 bên rộng 3m.

– Các tuyến đường còn lại: D1 đến D6, D8 đến D11, D13 đến D31, D35, D37, D38, D40, D48, D50, D52, D54, D56, D60, D62, D64, D68 có lộ giới 13m, trong đó: mặt đường rộng 7m, vỉa hè 2 bên rộng 3m.

– Vận tốc thiết kế: đối với đường D7 và đường D32 vận tốc thiết kế 50km/h, các đường nội bộ còn lại 30km/h.

– Tải trọng trục thiết kế 120KN đối với trục chính D7; 100KN đối với các trục đường còn lại.

– Độ dốc ngang mặt đường 2,00%.

c. Kết cấu áo đường (từ trên xuống):

– Kết cấu áo đường nhựa đường D7 và đường D32: Lớp bê tông nhựa nóng hạt mịn (BTNN C9,5) dày 40mm, lu lèm K ≥ 0,98, mô đun đàn hồi E =280Mpa; Lớp nhựa dính bám tiêu chuẩn 1,0kg/mẻ, lu lèn K > 0,98; Lớp bê tông nhựa nóng hạt trung (BTNN C12,5) dày 60mm, K > 0,98, mô đun đàn hồi E= 350Mpa; Lớp nhựa thấm bám tiêu chuẩn 1,0kg/m, lu lèn K ≥ 0,98; Lớp cấp phối đá dặm 0x4 (loại 1) dày 150mm, lu lèn K ≥ 0,98, mô đun đàn hồi E= 350Mpa; Lớp cấp phối đá dăm 0x4 (loại 2) dày 250mm, lu lèn K ≥ 0,98, mô đun đàn hồi E=350Mpa; Đất cấp phối dày 300mm, lu lèn K≥ 0,95, mô đun đàn hồi E= 60Mpa; Đất san nền đầm chặt.

– Kết cấu áo đường nhựa các đường còn lại: Lớp bê tông nhựa nóng hạt mịn (BTNN C9.5) dày 60mm, lu lèn K ≥ 0,98, mô đun đàn hồi E= 350Mpa; Lớp nhựa thấm bám tiêu chuẩn 1,0kg/mẻ, lu lèn K ≥ 0,98; Lớp cấp phối đá dặm 0x4 (loại 1) dày 150mm, lu lèn K ≥ 0,98, mô đun đàn hồi E= 350Mpa; Lớp cấp phối đá dăm 0x4 (loại 2) dày 150mm, lu lèn K ≥ 0,98, mô đun đàn hồi E= 350Mpa; Đất cấp phối dày 300mm, lu lèn K≥ 0,95mô đun đàn hồi E= 60Mpa; Đất san nền đầm chặt.

d. Kết cấu vỉa hè: Gạch lát vỉa hè Terrazzo kích thước 400x400x30mm. Lớp cát gia cố 8% xi măng dày 100mm. Đất cấp phối dày 300mm, lu lèn K ≥ 0,95, mô đun đàn hồi E= 60Mpa. Đất san nền đầm chặt.

e. Kết cấu bó vỉa: Bó vỉa làm bằng bê tông xi măng đá 1×2 M250. Bê tông lót bó vỉa đá 4×6 M100 dày 100mm.

f. Hệ thống an toàn giao thông: Bố trí biển báo giao thông, vạch sơn đảm bảo theo QCVN 41:2019/BGTVT-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ.

g. Cây xanh:

– Hố trồng cây có kích thước 1,0mx1,0m; được đúc khuôn bằng bê tông M200 có bề rộng là 100mm. Vị trí hố trồng cây được đặt ở ranh giữa hai nhà. Cây trồng trên đường phố có đường kính cổ rễ > 10cm, cao > 3m và phải được chống giữ chắc chắn, ngay thẳng. Chủng loại cây trồng được sử dụng: cây viết, sao đen, hoặc các loại cây tương đương kết hợp với trồng cỏ.

– Cây xanh công viên thiết kế thực hiện theo quy hoạch chi tiết được duyệt, sử dụng nhiều loại cây trồng bố trí phân tầng để tạo cảnh quan. Công viên trung tâm trồng các loại cây bóng mát như bằng lăng, hoàng nam, si đỏ, cọ dầu,…

2.3. Cầu:

Câu C1, C2, C5, C6, C7, C8, C9, C10:

+ Cầu gồm 1 nhịp giản đơn L=18,6m. Mặt cắt ngang gồm 18 dầm BTCT ứng suất trước căng sau đối với cầu C1, C2; đối với các cầu còn lại (C5, C6, C7, C8, C9, C10) thì mặt cắt ngang gồm 8 dầm BTCT ứng suất căng sau. Dầm I có chiều cao H=0,7, sử dụng bê tông đá 1×2, C50. Cự ly giữa tim các dầm chủ là 1,70m.

+ Dầm ngang bằng BTCT C30 đá 1×2, đổ tại chỗ.

– Cầu C3:

+ Cầu gồm 2 nhịp giản đơn L=18,6 m. Mặt cắt ngang gồm 13 dầm BTCT ứng suất trước căng sau. Dầm I có chiều cao H=0,7m, sử dụng bê tông đá 1×2, C50. Cự ly giữa tim các dầm chủ là 1,65m.

+ Dầm ngang bằng BTCT C30 đá 1×2, đổ tại chỗ.

– Thiết kế cầu đi bộ băng qua suối Năm Thậm: số lượng 6 cầu; chiều dài cầu > 15m (15m là bề rộng suối Năm Thậm); cấu tạo: cầu bê tông cốt thép, phía trên cầu bố trị trụ bê tông lan can sắt.

– Kết cấu kè bê tông cốt thép: sử dụng cho các tuyến Rạch Ông Tiếp (cũ), Suối Năm Thậm (cũ) và suối ngoài ranh tiếp giáp ranh phía Tây Bắc và Đông Nam dự án. Chiều cao kè ≥ 3,0m. Phía trên mặt kè bố trí hệ thống lan can bảo vệ có chiều cao 1,1m.

– Kết cấu kè đá hộc: sử dụng kết cấu kè đá hộc cho các tuyến kênh cải tạo 1,2,3 (kênh dẫn mới) và suối Cây Da tiếp giáp phía Tây dự án.

2.4. Cống hộp:

Thiết kế cống hộp băng qua kênh giáp ranh dự án, cống hộp làm bằng BTCT. Cống được đặt trên hệ thống móng cọc BTCT. Tường cánh bằng BTCT. Gia cố đầu cống bằng đá học xây vữa trên lớp đệm đá dăm.

– Cống hộp CH2 băng qua đường D7 thuộc suối Cây Da. Tại vị trí cống hộp băng qua suối rộng 5m.

Cống hộp CH3 băng qua đường D60 thuộc kênh cải tạo 2 (kênh dẫn mới). Tại vị trí công hộp băng qua kênh rộng 8m.

Cống hộp CH4 băng qua đường D58 ở phía Nam thuộc kênh cải tạo 2 (kênh dẫn mới) tại vị trí cống hộp băng qua rộng 8m.

– Cống hộp CH5 băng qua đường D32 gần điểm giao với đường D1 thuộc kênh cải tạo 1 (kênh dẫn mới) tại vị trí cống hộp băng qua kênh rộng 8,4m.

– Cống hộp CH6 băng qua đường D8 gần điểm giao với đường D1 thuộc kênh cải tạo 3 (kênh dẫn mới) tại vị trí cống hộp băng qua kênh rộng 8m.

2.5. Thoát nước mưa:

– Xây dựng hệ thống thoát nước mưa riêng biệt với hệ thống thoát nước thải.

– Nước mưa của dự án sau khi thu gom lại bằng cống và hố ga BTCT được dẫn ra các kênh rạch bên trong khu vực. Hướng thoát nước mưa chính của toàn khu là hướng từ phía Đông Nam sang Tây Bắc rồi thoát ra rạch Ông Tiếp và ra sông Đồng Nai.

– Cống thoát nước mưa được bố trí một bên đường, phía còn lại bố trí hố gom, nối với hố ga chính bằng cống D500mm. Riêng tuyến đường trục chính D7 do có bề rộng lòng đường lớn nên bố trí cống thoát nước mưa ở hai bên đường.

Cống thoát nước mưa được đặt dưới vỉa hè. Cống thoát nước mưa băng đường sử dụng cống BTCT H-30 chịu tải trọng cao. Cống thoát nước mưa sử dụng cống bê tông cốt thép đường kính D500mm, D600mm, D800mm, D1000mm,

D1200mm.

Thiết kế kênh chuyển dòng thoát nước nằm dọc theo đường D32, D42, D54, D58 cho các khu vực đồng ruộng xung quanh. Bố trí hồ cảnh quan tại khu vực công viên thể thao trên đường D32 tạo cảnh quan, giảm áp lực ngập úng trong khu vực. – Mạng lưới thoát nước của dự án được chia ra làm 20 lưu vực thoát nước (phân kỳ 1).

2.6. Thoát nước thải:

– Nguồn tiếp nhận: Nước thải của khu dân cư được thu gom dẫn về 04 trạm thu gom và xử lý nước thải đạt chuẩn loại A theo TCVN 14:2008/BTNMT. Nước thải sau khi được xử lý sẽ dẫn vào tuyến cống thoát nước riêng biệt với hệ thống thoát nước mưa; đầu tư lắp đặt mương quan trắc, vị trí đặt trạm quan trắc nước thải tự động theo Quyết định số 396/QĐ-STNMT của Sở Tài nguyên và Môi trường ngày 05/04/2019, Văn bản số 4154/STNMT-CCBVMT ngày 21/9/2020 của Sở Tài nguyên và Môi trường.

– Hướng dốc chính thoát nước thải khu vực bám sát theo hướng dốc thiết kế san nền để hạn chế chiều sâu chôn cống. Cống thoát nước thải của toàn dự án sử dụng cống tròn HDPE có đường kính D300mm, D400mm, D500mm, D600mm. Đối với các đoạn cống băng đường sử dụng cống chịu tải trọng cao H-30 để hạn chế tác động của xe cộ lưu thông bên trên. Tại các vị trí qua cầu bố trí tuyến cống dọc theo thành cầu, tại vị trí hố ga gần cầu bố trí máy bơm nước, bơm nước từ thấp lên cao đảm bảo nước thải chảy liên tục không bị gián đoạn và chảy ngược.

– Hệ thống thoát nước thải của phân kỳ 1 được phân thành 4 lưu vực chính dẫn về 4 trạm xử lý nước thải:

+ Lưu vực 1: Được giới hạn bởi các tuyến đường D5, D11, D32 và ranh giới dự án. Nước thải được thu gom từ hộ dân, công trình sau đó được dẫn về nhà máy xử lý nước thải số 1 công suất 1480 m3/ngày đêm nằm tại vị trí giao nhau của đường D11 và đường D56, nước thải sau xử lý được xả ra kênh rạch giáp ranh phía Bắc khu vực quy hoạch. Hướng dốc chính của cống thoát nước thải lưu vực này là hướng từ phía Nam sang phía Bắc. Tuyến cống chính thoát nước thải của lưu vực 1 có đường kính D500 nằm trên đường D11 và đường D56.

+ Lưu vực 2: Được giới hạn bởi các tuyến đường D5, D32, D60, D64 và ranh giới dự án. Nước thải của lưu vực này sau khi thu gom được dẫn về trạm xử lý nước thải số 2 công suất 2535 m3/ngày đêm nằm trên đường D1, nước thải sau xử lý được xả ra kênh rạch giáp ranh phía Nam khu vực quy hoạch. Hướng dốc chính của cống thoát nước thải lưu vực này là hướng từ phía Bắc sang phía Nam. Tuyến cống chính thoát nước thải của lưu vực 2 có đường kính D500-D600 từ đường D1 về trạm xử lý nước thải số 2.

+ Lưu vực 3: Được giới hạn bởi các tuyến đường D7, D42 và ranh giới dự án. Nước thải của lưu vực này sau khi thu gom được dẫn về trạm xử lý nước thải số 3 công suất 1353 m3/ngày đêm nằm trên đường D1, nước thải sau xử lý được xả ra kênh rạch giáp ranh phía Nam khu vực quy hoạch. Hướng dốc chính của cống thoát nước thải lưu vực này là hướng từ phía Bắc sang phía Nam. Tuyến cống chính thoát nước thải của lưu vực 3 có đường kính D400-D600 nằm trên đường D10.

+ Lưu vực 4: Được giới hạn bởi các tuyến đường D7, D18, D20, D30, D42 và ranh giới dự án. Nước thải của lưu vực này sau khi thu gom được dẫn về trạm xử lý nước thải số 4 công suất 2313 m3/ngày đêm nằm trên đường D15, nước thải sau xử lý được xả ra kênh rạch giáp ranh phía Bắc khu vực quy hoạch. Hướng dốc chính của cống thoát nước thải lưu vực này là hướng từ phía Nam sang phía Bắc. Tuyến cống chính thoát nước thải của lưu vực 4 có đường kính D600 nằm trên đường D15.

2.7. Cấp nước và phòng cháy chữa cháy:

– Nguồn cấp nước: nước cấp cho dự án được đấu nối với đường ống cấp nước D300mm hiện hữu trên đường Nguyễn Thị Minh Khai dẫn nước từ nhà máy nước Dĩ An.

– Bố trí tuyến ống cấp nước chính có đường kính D200mm nằm trên tuyến đường D7, các tuyến ống 2 bên dường D7 kết hợp với nhau tạo thành vòng chính. Bố trí các tuyến ống D110, D160 kết hợp với ống chính D200 tạo thành các vòng cấp nước. Các tuyến ống nhánh cấp nước đến các hộ dân được thiết kế có đường kính D63mm.

– Đường ống cấp nước sử dụng ống đường kính D63mm, D110mm, D160mm, D200mm.

– Đầu tư xây dựng phạm vi phân kỳ 1 73 trụ chữa cháy D150mm, khoảng cách

120m/trụ.

2.8. Cấp điện:

– Nguồn cấp điện cho khu vực dự án được dẫn từ 2 điểm đấu nối trên tuyến đường dây trung thế hiện hữu (đường Nguyễn Thị Minh Khai) nhận nguồn từ trạm biến áp 110kV Thuận Giao và 110kV Tân Đông Hiệp.

Phân kỳ 1 của dự án bố trí 15 trạm biến áp trong đó bố trí 50 máy biến áp với tổng dung lượng là 20.060kVA.

– Các trạm biến áp này được đặt tại các vị trí đất công viên, cây xanh, đất hạ tầng kỹ thuật để đảm bảo mỹ quan đô thị. Đối với các công trình công cộng được đặt riêng máy trạm biến áp cho từng công trình.

– Mạng trung thế 22kV

+ Xây dựng mới các lộ cáp trung thế 22kV đi ngầm đấu nối vào tuyến trung thế 22kV hiện hữu để cấp điện cho các trạm biến áp xây mới trong khu vực. Tại các vị trí đấu nối lắp hệ thống đóng tắt tự động phòng sự cố ảnh hưởng mạng điện chung của vùng.

+ Mạng lưới điện trung thế lấy nguồn từ 2 điểm đấu nối trên đường Nguyễn Thị Minh Khai sau đó được kết nối thành mạng vòng tại tủ RMU 17 nằm ở phân khu 3 đảm bảo độ tin cậy cấp điện của mạng lưới điện khi có su cố xảy ra.

+ Hệ thống cáp điện khu vực dự án thiết kế đi ngầm. Cáp ngầm đi trong ống HDPE (loại xoắn) đối với cáp ngầm đi trên vỉa hè. Cáp ngầm đi trong ống HDPE chịu lực (ống trơn) cho những đoạn cáp băng đường.

– Mạng hạ thế 0,4 kV

+ Hệ thống điện hạ thế của khu vực dự án được thiết kế đi ngầm trên vỉa hè. Tại các vị trí nối cáp có hầm chia cáp.

+ Cáp ngầm hạ thế được luồn trong ống nhựa HDPE xoắn và chôn trong đất dưới lòng đường và vỉa hè. Cáp hạ thế từ trạm biến áp đi đến các tủ điện phân phối cho nhu cầu sinh hoạt và các công trình công cộng. Cáp ngầm hạ thế sử dụng cáp CXV/DSTA.

2.9. Chiếu sáng:

– Nguồn cấp điện cho hệ thống chiếu sáng được sử dụng nguồn điện từ lưới điện hạ thế.

– Phân kỳ 1 đầu tư 8 tủ chiếu sáng và các tuyến cáp chiếu sáng, trụ đèn chiếu sáng phục vụ cho các công trình phân kỳ 1.

– Đường D7 là đường trục chính bố trí hệ thống chiếu sáng hai bên đường, sử dụng đèn Led có công suất 100W. Đối với đường D32 và D58 là đường liên khu vực, bố trí hệ thống chiếu sáng một bên đường, sử dụng đèn Led có công suất 140W. Các tuyến đường còn lại bố trí hệ thống chiếu sáng một bên đường, sử dụng đèn Led có công suất 100W.

– Đối với hệ thống chiếu sáng khu vực cây xanh sử dụng bóng đèn tròn cảnh quan loại trụ 4 bóng 220V-80W để kết hợp giữa chiếu sáng và tạo cảnh quan cho khu vực.

– Trụ đèn chiếu sáng sử dụng trụ sắt tráng kẽm cao 8,5m-9,5m cần đèn đơn. 2.10. Thông tin liên lạc:

– Nguồn cung cấp hệ thống thông tin liên lạc được lấy từ nhà cung cấp dịch vụ trên đường Nguyễn Thị Minh Khai được cung cấp từ các Trạm Viễn Thông khu vực bằng phương thức ngầm hóa với nhà cung cấp dịch vụ.

– Phân kỳ 1 của dự án bố trí 12 tủ cáp chính, đường ống luồn cáp và tủ phân phối trong phạm vi ranh phân kỳ 1.

– Mạng thông tin của khu vực được bố trí đi ngầm. Cáp thông tin được lắp đặt trong hệ thống ống PVC D110mm, bể cáp và hố kỹ thuật căn hộ được thiết kế theo hướng ngầm hoá với tuyến chính có kết hợp tuyến căn hộ được bố trí trên hè. Đối với những lô có đường thoát hiểm thì tuyến căn hộ bố trí trên lối thoát hiểm và lắp ống chờ từ hố kỹ thuật đến từng lô.

2.11. Trạm xử lý nước thải: Đầu tư 04 trạm xử lý nước thải:

– Trạm xử lý nước thải 1: Công suất trạm 1.480m3/ngày. Diện tích trạm 637m. – Trạm xử lý nước thải 2: Công suất trạm 2.535m/ngày. Diện tích trạm 658m. – Trạm xử lý nước thải 3: Công suất trạm 1.353m/ngày. Diện tích trạm 639m. – Trạm xử lý nước thải 4: Công suất trạm 2.313m3/ngày. Diện tích trạm 639m. 3. Giấy tờ về đất và các giấy tờ khác có liên quan:

3.1.Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất:

– Quyết định số 2583/QĐ-UBND ngày 03/10/2023 của UBND tỉnh về việc cho phép Công ty TNHH Phát triển Đô thị Đông Bình Dương chuyển mục đích sử dụng đất (đợt 10) để thực hiện dự án Khu dân cư Thương mại Dịch vụ Đông Bình Dương tại phường Tân Bình, thành phố Dĩ An;

– Quyết định số 2023/QĐ-UBND ngày 10/8/2023 của UBND tỉnh về việc thu hồi đất; giao đất, cho thuê đất (đợt 9) cho Công ty TNHH Phát triển Đô thị Đông Bình Dương để thực hiện dự án Khu dân cư Thương mại Dịch vụ Đông Bình Dương tại phường Tân Bình, thành phố Dĩ An;

– Quyết định số 1479/QĐ-UBND ngày 08/6/2023 của UBND tỉnh về việc cho phép Công ty TNHH Phát triển Đô thị Đông Bình Dương chuyển mục đích sử dụng đất (đợt 8) để thực hiện dự án Khu dân cư Thương mại Dịch vụ Đông Bình Dương tại phường Tân Bình, thành phố Dĩ An,

– Quyết định số 2379/QĐ-UBND ngày 27/9/2022 của UBND tỉnh về việc cho phép Công ty TNHH Phát triển Đô thị Đông Bình Dương chuyển mục đích sử dụng đất (đợt 7) để thực hiện dự án Khu dân cư Thương mại Dịch vụ Đông Bình Dương tại phường Tân Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương;

– Quyết định số 2825/QĐ-UBND ngày 02/11/2015 của UBND tỉnh về việc giao đất (đợt 6) cho Công ty Cổ phần Ngoại thương và Phát triển Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh thực hiện dự án Khu dân cư Thương mại Dịch vụ Đông Bình Dương tại xã Tân Bình, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương;

Quyết định số 3347/QĐ-UBND ngày 01/11/2010 của UBND tỉnh về việc thu hồi đất của các hộ dân, giao đất (đợt 5) cho Công ty Cổ phần Ngoại thương và Phát triển Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh thực hiện dự án Khu dân cư Thương mại Dịch vụ Đông Bình Dương tại xã Tân Bình, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương;

Quyết định số 5653/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về việc thu hồi đất của các hộ dân, giao đất (đợt 4) cho Công ty Cổ phần Ngoại thương và Phát triển Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh thực hiện dự án Khu dân cư Thương mại Dịch vụ Đông Bình Dương tại xã Tân Bình, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương;

– Quyết định số 2422/QĐ-UBND ngày 17/6/2009 của UBND tỉnh về việc giao đất (đợt 3) cho Công ty Cổ phần Ngoại thương và Phát triển Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh thực hiện dự án Khu dân cư Thương mại Dịch vụ Đông Bình Dương tại xã Tân Bình, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương;

-Quyết định số 3738/QĐ-UBND ngày 27/11/2008 của UBND tỉnh về việc phê duyệt cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (đợt 1 và đợt 2) cho Công ty Cổ phần Ngoại thương và Phát triển Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh để đầu tư xây dựng Khu dân cư Dịch vụ Tân Bình tại xã Tân Bình, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương;

– Quyết định số 4697/QĐ-UBND ngày 26/10/2007 của UBND tỉnh về việc giao đất cho Công ty Cổ phần Ngoại thương và Phát triển Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh thực hiện dự án Khu Dân Cư- Dịch vụ Tân Bình tại phường Tân Bình, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương (đợt 2);

– Quyết định số 2264/QĐ-UBND ngày 21/5/2007 của UBND tỉnh về việc giao đất cho Công ty Cổ phần Ngoại thương và Phát triển Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh thực hiện dự án Khu Dân Cư-Dịch vụ Tân Bình tạo phường Tân Bình, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương (đợt 1);

-Quyết định số 3122/QĐ-UBND ngày 25/10/2019 của UBND tỉnh về việc cho phép Công ty TNHH Phát triển Đô thị Đông Bình Dương gia hạn tiến độ đưa đất vào sử dụng tại phường Tân Bình, thị xã Dĩ An;

– Quyết định số 1970/QĐ-UBND ngày 01/8/2023 của UBND tỉnh về việc cho phép Công ty TNHH Phát triển Đô thị Đông Bình Dương được tiếp tục gia hạn tiến độ sử dụng đất để thực hiện dự án Khu dân cư Thương mại Dịch vụ Đông Bình Dương tại phường Tân Bình, thành phố Dĩ An.

3.2. Các văn bản pháp lý có liên quan:

– Văn bản số 637/UBND-KTN ngày 02/03/2017 của UBND tỉnh về việc triển khai dự án Khu dân cư Thương mại Dịch vụ Đông Bình Dương;

– Văn bản số 1956/UBND-KTN ngày 03/05/2019 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án Khu dân cư Thương mại Dịch vụ Đông Bình Dương;

– Giấy chứng nhận đầu tư số 461022000277 cấp lần đầu ngày 22/01/2008 của UBND tỉnh; Giấy chứng nhận đầu tư số 461022000277 cấp lần đầu ngày 22/01/2008, thay đổi lần thứ 1 ngày 26/4/2010 của UBND tỉnh; Giấy chứng nhận đầu tư số 461022000277 cấp lần đầu ngày 22/01/2008, thay đổi lần thứ 2 ngày 19/8/2010 của UBND tỉnh;

– Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số dự án số 7627380647 cấp lần đầu ngày 22/01/2008, thay đổi lần thứ 3 ngày 16/5/2019 của Sở Kế hoạch và Đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số dự án số 461022000277 thay đổi lần thứ 4 ngày 30/7/2020 của Sở Kế hoạch và Đầu tư;

– Giấy chứng nhận đầu tư mã số dự án số 7627380647 cấp lần đầu ngày 22/01/2008, thay đổi lần thứ 5 ngày 12/01/2024 của Sở Kế hoạch và Đầu tư;

Quyết định số 3576/QĐ-UBND ngày 28/12/2023 của UBND tỉnh về việc chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư Khu dân cư thương mại dịch vụ Đông Bình Dương;

– Quyết định số 3721/QĐ-UBND ngày 06/9/2018 của UBND thị xã Dĩ An về việc phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Thương mại Dịch vụ Đông Bình Dương, phường Tân Bình, thị xã Dĩ An,

– Quyết định 4046/QĐ-UBND ngày 25/9/2018 của UBND thị xã Dĩ An về việc phê duyệt điều chỉnh đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Thương mại Dịch vụ Đông Bình Dương, phường Tân Bình, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương;

Quyết định số 298/QĐ-UBND ngày 21/01/2021 của UBND thành phố Dĩ An về việc phê duyệt điều chỉnh nội dung quy hoạch hệ thống cấp điện, hệ thống điện chiếu sáng tại Khoản 5, Điều 1, Quyết định số 4046/QĐ-UBND ngày 25/09/2018 của UBND thị xã (nay là thành phố) Dĩ An về việc phê duyệt điều chỉnh đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư thương mại dịch vụ Đông Bình Dương, phường Tân Bình,

– Giấy phép quy hoạch số 05/GPQH ngày 31/8/2018 của UBND thị xã Dĩ An cấp cho dự án Khu dân cư Thương mại Dịch vụ Đông Bình Dương;

– Quyết định số 396/QĐ-STNMT ngày 05/04/2019 của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường Khu dân cư Thương mại Dịch vụ Đông Bình Dương, quy mô 126,7ha, dân số 25.483 người tại phường Tân Bình, thị xã Dĩ An của Công ty TNHH Phát triển Đô thị Đông Bình Dương;

Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy Khu dân cư Thương mại Dịch vụ Đông Bình Dương số 19/TD-PCCC của Phòng Cảnh sát PCCC & CNCH ngày 02/01/2019;

– Văn bản số 846/SXD-PTĐT&HTKT ngày 16/3/2021 của Sở Xây dựng về việc thông báo kết quả thẩm định thiết kế cơ sở hạng mục Hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư Thương mại Dịch vụ Đông Bình Dương, phường Tân Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương;

– Quyết định số 12-2021/ĐBD-QĐ ngày 29/04/2021 của Công ty TNHH Phát triển Đô thị Đông Bình Dương về việc phê duyệt dự án đầu tư Khu dân cư Thương mại Dịch vụ Đông Bình Dương, phường Tân Bình, thành phố Dĩ An;

– Quyết định số 12-2024/BĐD-QĐ ngày 07/01/2024 của Công ty TNHH Phát triển Đô thị Đông Bình Dương về việc điều chỉnh Quyết định số 12-2021/ĐBD-QĐ ngày 29/04/2021;

– Báo cáo kết quả thẩm tra số 02-TT.2024/NC-BCKQTT ngày 15/01/2024 của Công ty TNHH Tư vấn Xây dựng Nam Chí; Báo cáo kết quả thẩm tra số 1412/TVXD/TN/2023 ngày 05/01/2024 của Công ty TNHH Công nghệ môi trường Trần Nguyễn;

– Văn bản số 08-2024/ĐBD-TBTĐ ngày 22/01/2024 của Công ty TNHH Phát triển Đô thị Đông Bình Dương về thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở (thiết kế bản vẽ thi công) Hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư Thương mại Dịch vụ Đông Bình Dương, phường Tân Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương (phân kỳ 1 100,07ha/126,7ha);

– Quyết định số 10-2024/ĐBD-QĐ ngày 23/01/2024 của Công ty TNHH Phát triển Đô thị Đông Bình Dương về việc phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở (thiết kế bản vẽ thi công) Hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư Thương mại Dịch vụ Đông Bình Dương, phường Tân Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương (phân kỳ 1 100,07ha/126,7ha);

4. Giấy phép xây dựng này có hiệu lực khởi công xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên phải gia hạn giấy phép xây dựng..

Nơi nhận: 5

– Như trên;

– GĐ và các PGĐ

– Thanh tra Sở Xây dựng (để p/h);

– UBND thành phố Dĩ An (đ/b);

– UBND phường Tân Bình;

Luru: VT.

KT. GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC

XÂY DỰNG BINH

Huỳnh Phạm Tuấn Anh

CHỦ ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:

1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.

2. Phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng này.

3. Phải thông báo cho cơ quan cấp phép xây dựng đến kiểm tra khi định vị công trình, xây móng và công trình ngầm (như hầm vệ sinh tự hoại, xử lý nước

thai…).

4. Xuất trình Giấy phép xây dựng cho chính quyền sở tại trước khi khởi công xây dựng và treo biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.

5. Khi điều chỉnh thiết kế làm thay đổi nội dung giấy phép xây dựng thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định của cơ quan cấp phép xây dựng.

6. Hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư thương mại dịch vụ Đông Bình Dương đã được xử phạt vi phạm hành chính tại Quyết định số 25/QĐ-XPVPHC ngày 16/01/2020, số 147/QĐ-XPVPHC ngày 29/9/2020 của Thanh tra Sở Xây dựng.

Giấy phép xây dựng dự án Đông Bình Dương - Pháp lý hạ tầng 2024

Giấy phép xây dựng dự án Đông Bình Dương - Pháp lý hạ tầng 2024

Giấy phép xây dựng dự án Đông Bình Dương - Pháp lý hạ tầng 2024

Giấy phép xây dựng dự án Đông Bình Dương - Pháp lý hạ tầng 2024

Giấy phép xây dựng dự án Đông Bình Dương - Pháp lý hạ tầng 2024

Giấy phép xây dựng dự án Đông Bình Dương - Pháp lý hạ tầng 2024

Giấy phép xây dựng dự án Đông Bình Dương - Pháp lý hạ tầng 2024

Giấy phép xây dựng dự án Đông Bình Dương - Pháp lý hạ tầng 2024

Giấy phép xây dựng dự án Đông Bình Dương - Pháp lý hạ tầng 2024

Giấy phép xây dựng dự án Đông Bình Dương - Pháp lý hạ tầng 2024

Giấy phép xây dựng dự án Đông Bình Dương - Pháp lý hạ tầng 2024

 Có giấy phép xây dựng hạ tầng, liệu có xây được nhà không ?

  1. Khi nào được miễn giấy phép xây dựng?

Theo Điều 89 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020, các trường hợp nhà ở riêng lẻ được miễn giấy phép xây dựng gồm:

Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa.

Như vậy, chỉ khi thuộc trường hợp trên thì người dân (chủ đầu tư) mới được miễn giấy phép xây dựng. Hay nói cách khác, nếu không thuộc trường hợp trên thì khi khởi công xây dựng nhà ở riêng lẻ phải có giấy phép xây dựng.

Lưu ý: Mặc dù khi xây dựng nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt nhưng chủ đầu tư phải có trách nhiệm gửi thông báo thời điểm khởi công xây dựng, hồ sơ thiết kế xây dựng đến UBND cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) để quản lý.

2. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ

* Nhà ở riêng lẻ tại đô thị

Điều kiện chung:

Khoản 1 Điều 93 Luật Xây dựng 2014 quy định điều kiện chung cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị như sau:

+ Phù hợp với mục đích sử dụng đất và quy chế quản lý kiến trúc.

+ Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử – văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh.

+ Có thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ theo quy định.

+ Có hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng hợp lệ.

Điều kiện riêng: Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng.

Lưu ý: Đối với nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý kiến trúc hoặc thiết kế đô thị.

* Nhà ở riêng lẻ tại nông thôn

Nhà ở riêng lẻ tại nông thôn khi xây dựng phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn.

3. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng có thời hạn

Giấy phép xây dựng có thời hạn là giấy phép xây dựng cấp cho xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ được sử dụng trong thời hạn nhất định theo kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng.

Khoản 2 Điều 94 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 33 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 quy định:

“Nhà ở riêng lẻ được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn phải đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này và các điểm b, c và d khoản 1 Điều 93 của Luật này”

Như vậy, nhà ở riêng lẻ được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn phải đủ điều kiện sau:

– Thuộc khu vực có quy hoạch phân khu xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, công bố nhưng chưa thực hiện và chưa có quyết định thu hồi đất.

– Phù hợp với quy mô công trình do UBND cấp tỉnh quy định cho từng khu vực và thời hạn tồn tại của công trình theo kế hoạch thực hiện quy hoạch phân khu xây dựng đã được phê duyệt.

– Chủ đầu tư cam kết tự phá dỡ công trình khi hết thời hạn tồn tại được ghi trong giấy phép xây dựng có thời hạn, nếu không tự phá dỡ thì bị cưỡng chế và chịu mọi chi phí cho việc cưỡng chế phá dỡ.

– Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử – văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh.

– Có thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ theo quy định.

– Có hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng hợp lệ.

Lưu ý:

– Đối với công trình xây dựng, nhà ở riêng lẻ được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn, khi hết thời hạn tồn tại của công trình ghi trong giấy phép xây dựng mà quy hoạch xây dựng có điều chỉnh kéo dài kế hoạch thực hiện thì cơ quan đã cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm thông báo về việc gia hạn thời gian tồn tại của công trình. Trường hợp chủ đầu tư tiếp tục có nhu cầu xây dựng mới hoặc sửa chữa, cải tạo thì thực hiện cấp giấy phép xây dựng có thời hạn theo thời hạn của quy hoạch xây dựng điều chỉnh.

– Nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực có quy hoạch phân khu xây dựng, quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết, quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, công bố nhưng chưa thực hiện và chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và đã có kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện thì không cấp giấy phép xây dựng có thời hạn cho việc xây dựng mới mà chỉ cấp giấy phép xây dựng có thời hạn để sửa chữa, cải tạo.

Trường hợp sau 03 năm kể từ ngày công bố kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện, cơ quan nhà nước có thẩm quyền chưa có quyết định thu hồi đất hoặc chưa cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được công bố mà không điều chỉnh, hủy bỏ hoặc có điều chỉnh, hủy bỏ nhưng không công bố việc điều chỉnh, hủy bỏ kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện thì người sử dụng đất được quyền đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn.

4. Hồ sơ xin phép xây dựng nhà ở riêng lẻ

* Số lượng hồ sơ: 02 bộ.

* Thành phần hồ sơ

Theo Điều 11 Thông tư 15/2016/TT-BXD, chủ đầu tư cần chuẩn bị hồ sơ gồm các giấy tờ như sau:

Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu.

– Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

– Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:

+ Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 – 1/500 kèm theo sơ đồ vị trí công trình.

+ Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình tỷ lệ 1/50 – 1/200.

+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 – 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 – 1/200.

Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thì các bản vẽ thiết kế là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.

– Đối với công trình xây chen có tầng hầm, ngoài các tài liệu trên, hồ sơ còn phải bổ sung bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận biện pháp thi công móng của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận.

– Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.

5. Thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ

Bước 1: Nộp hồ sơ

Chủ đầu tư nộp tại Bộ phận một cửa cấp huyện để chuyển đến UBND cấp huyện hoặc gửi qua đường bưu điện.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

– Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ.

– Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì ghi giấy biên nhận (giấy hẹn) và trao cho người nộp.

– Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không đúng quy định thì hướng dẫn chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ.

Bước 3. Xử lý yêu cầu

Bước 4. Trả kết quả

Thời hạn giải quyết:

– Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

– Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn.

6. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng

Căn cứ khoản 6 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC, lệ phí cấp giấy phép xây dựng do HĐND cấp tỉnh quy định nên mức thu của mỗi tỉnh, thành là khác nhau.

Kết luận: Trên đây là điều kiện, hồ sơ, thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở 2021. Từ ngày 01/01/2021 thì quy định về cấp giấy phép xây dựng nhà ở có một số điểm mới về miễn giấy phép, điều kiện được cấp giấy phép. 

Như vậy dự án Đông Bình Dương thuộc diện dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, được miễn giấy phép xây dựng nhà ở.

Quý khách hàng cần tư vấn liên hệ Hoatline: 0987.778.778

Nguồn: https://dongbinhduong.org.vn/dat-du-an/giay-phep-xay-dung-du-an-dong-binh-duong-phap-ly-ha-tang-2024.html

5/5 - (1 bình chọn)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

  • Trang chủ
  • Phone
  • Messenger
  • Zalo